Hiện nay, xu thế mở và sử dụng thẻ tín dụng trong đời sống ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt với giới trẻ năng động bởi nhiều ưu đãi nổi bật mà chỉ loại hình thẻ này mới có thể đem lại. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp lần đầu phát hành thẻ, chủ thẻ còn khá bỡ ngỡ trước việc sử dụng thẻ tín dụng, những ưu đãi cũng như rủi ro của sản phẩm này.
Nếu bạn đang có ý định mở thẻ tín dụng song vẫn chưa thực sự hiểu về loại hình thanh toán này thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết hơn về thẻ tín dụng trong bài viết dưới đây!
1. Thẻ tín dụng là gì? Lợi ích và bất lợi của thẻ tín dụng?
1.1. Thẻ tín dụng là gì? Phân loại thẻ tín dụng
Đa dạng các loại thẻ tín dụng cho các bạn lựa chọn
Thẻ tín dụng là một một hình thức thanh toán thông minh thay thế cho việc thanh toán truyền thống bằng tiền mặt. Chủ thẻ được chi tiêu trả trước, trả tiền sau cho mọi giao dịch.
Trên thị trường hiện nay, thẻ tín dụng được chia thành 2 loại chính:
1.1.1. Thẻ tín dụng nội địa
Đây là loại thẻ tín dụng chỉ được dùng để thanh toán các dịch vụ hoặc hàng hóa trong nước. Ưu điểm của thẻ tín dụng nội địa là phí quản lý và phí dịch vụ không quá cao. Tuy nhiên thẻ có hạn mức tín dụng không lớn, thường thấp hơn thẻ tín dụng quốc tế. Bạn có thể gặp một số trở ngại khi sử dụng thẻ này để thanh toán.
1.1.2. Thẻ tín dụng quốc tế
Đây là loại thẻ tín dụng có thể thanh toán cả ở trong và ngoài nước, mang đến nhiều sự thuận tiện cho bạn đặc biệt khi mua sắm hoặc đi học, đi du lịch ở nước ngoài. Bạn có thể thanh toán trực tiếp mọi giao dịch bằng các loại thẻ tín dụng quốc tế mà không cần đổi tiền ngoại tệ. Đặc biệt, hạn mức của thẻ tín dụng quốc tế có thể lên đến vài tỷ đồng.
Ngoài ra, thẻ tín dụng còn được phân loại theo thương hiệu nhà cung cấp, trong đó phổ biến nhất là Visa và MasterCard.
- Thẻ tín dụng Visa là các thẻ tín dụng có mạng lưới thanh toán do công ty Visa International Service Association cung cấp. Loại hình thẻ này được dùng phổ biến tại các quốc gia Châu Á, song tại một số địa điểm thuộc châu Mỹ, thẻ Visa không được chấp nhận trong thanh toán.
- Thẻ tín dụng MasterCard là các thẻ tín dụng có mạng lưới thanh toán được cung cấp bởi công ty MasterCard Worldwide. Thẻ tín dụng MasterCard có thể sử dụng trong phạm vi rộng hơn thẻ Visa, phù hợp với các chủ thẻ có tính chất công việc, học tập…đòi hỏi sự di chuyển nhiều, đa dạng hoặc du học sinh.
Visa và MasterCard là hai thương hiệu thẻ tín dụng phổ biến nhất hiện nay
1.2. So sánh lợi ích và bất lợi của thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng ngày càng được chấp nhận trong thanh toán tại nhiều địa điểm, cửa hàng, trung tâm thương mại trên toàn thế giới. Ngoài việc dễ dàng khi thanh toán, thẻ tín dụng còn có rất nhiều ưu điểm nổi bật khác. Tuy nhiên, thẻ tín dụng cũng có những bất lợi mà những khách hàng có ý định mở thẻ phải biết.
Lợi ích
Bất lợi
Là một phương tiện thanh toán tiện lợi và an toàn
So với hình thức thanh toán truyền thống bằng tiền mặt, thẻ tín dụng nhỏ gọn, chiếm rất ít không gian trong ví, túi xách.
Trong những trường hợp không may rơi mất ví, mất thẻ, chỉ bằng một cuộc điện thoại báo tình trạng mất thẻ cho ngân hàng, thẻ tín dụng ngay lập tức sẽ bị khóa lại, số tiền trong thẻ sẽ tuyệt đối được đảm bảo.
Lãi suất phạt quá hạn cao
Nhiều ngân hàng cho phép chủ thẻ được hưởng mức lãi suất 0% trong 45 ngày, đồng thời nếu thanh toán tiền đúng hạn bạn sẽ tiếp tục được hưởng mức lãi suất ưu đãi này.
Tuy nhiên, khi chủ thẻ trả tiền muộn hơn hạn thanh toán, mức lãi suất phạt quá hạn được quy định cho thẻ tín dụng khá cao và biến động theo quy định của từng ngân hàng.
Giúp việc thanh toán nhanh chóng, tiết kiệm
Khi sử dụng thẻ tín dụng trong thanh toán, bạn hoàn toàn chỉ bằng một lần quẹt thẻ đã có thể thanh toán toàn bộ đơn hàng thay vì việc mở ví, đếm tiền…. như cách thanh toán truyền thống.
Rất nhiều loại thẻ tín dụng có liên kết với nhiều trang thương mại điện tử, các trung tâm thương mại trong các chương trình khuyến mãi độc quyền và các chương trình hoàn tiền khi thanh toán bằng thẻ tín dụng. Bằng loại hình này, bạn có thể tiết kiệm từ 5 – 20% mỗi giao dịch thanh toán bằng thẻ tín dụng.
Rủi ro mất tiền trong tài khoản
Khi mất thẻ, chủ thẻ không kịp hoặc quên báo với ngân hàng để khóa thẻ, rất có thể kẻ gian sẽ sử dụng thẻ cho các giao dịch gian lận.
Là công cụ hỗ trợ tài chính khi cần
Về bản chất, thẻ tín dụng có thể được coi như một loại hình thanh toán chi tiêu trước, trả tiền sau. Ngân hàng sẽ ứng tiền cho các đơn hàng của bạn ngay trong thời gian thanh toán, sau đó đến hạn quyết toán, bạn mới cần hoàn tiền lại cho ngân hàng.
Phí rút tiền mặt khá cao
So với các loại hình thẻ khác, như thẻ ghi nợ nội địa, phí rút tiền mặt của thẻ tín dụng ở mức khá cao. Thông thường, mức phí các ngân hàng đang áp dụng hiện nay là 4% mỗi giao dịch (thấp nhất là 100.000VNĐ).
Nhưng cũng có 1 số ngân hàng như VPBank giảm thiểu mức phí bằng cách hỗ trợ KH rút tiền bằng cách gọi hotline 247 với phí chỉ 1%/giao dịch.
Thẻ tín dụng được coi như một sản phẩm giúp quản lý chi tiêu hiệu quả Chính sách khi mở thẻ tín dụng có kỳ hạn thanh toán cụ thể và hạn mức mỗi lần chi tiêu. Do đó, khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ cần lên kế hoạch chi tiêu cụ thể để có thể chuẩn bị đủ tiền hoàn tất việc thanh toán hạn mức cho ngân hàng trong thời gian quy định, tránh việc trả muộn để không bị phạt thêm phí.
Ngoài ra toàn bộ chi tiêu của thẻ đều được thông báo khi vừa thực hiện và tổng hợp thông tin trong sao kê, giúp bạn dễ dàng quản lý và điều chỉnh lại kế hoạch của mình.
So sánh lợi ích và bất lợi của thẻ tín dụng
2. Điều kiện và hồ sơ làm thẻ tín dụng
Mỗi ngân hàng sẽ có chính sách, điều kiện mở thẻ tín dụng khác nhau. Song, nhìn chung chúng vẫn có một số điểm chung cơ bản như sau:
2.1. Điều kiện làm thẻ tín dụng
- Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam có độ tuổi từ 18 tới 60.
- Bạn cần có thu nhập tối thiểu từ 4,5 triệu đồng/tháng.
2.2. Hồ sơ làm thẻ tín dụng
Khi tiến hành phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ yêu cầu bạn phải chuẩn bị một bộ hồ sơ theo quy định của ngân hàng. Bộ hồ sơ này bao gồm:
- Chứng minh thông tin cá nhân
- Chứng minh thông tin cư trú
- Chứng minh nơi ở hiện tại: Bạn có thể nộp hộ khẩu thường trú, tạm trú bản photo công chứng hoặc giấy xác thực của cơ quan phường nơi bạn sinh sống.
- Chứng minh công việc: Bạn cần xin được xác nhận tại nơi làm việc hoặc photo hợp đồng lao động để xác minh tính chân thực của công việc bạn đã kê khai.
- Chứng minh tài chính: Bạn có thể nộp sao kê lương trong 3 tháng gần nhất. Tổng thu nhập một tháng phải đạt mức thu nhập tối thiểu ngân hàng quy định.
Tùy theo quy định mà mỗi ngân hàng sẽ yêu cầu thêm hoặc lược bỏ một số hồ sơ chứng minh. Bạn nên tìm hiểu kỹ tại ngân hàng có dự định mở thẻ để chuẩn bị được đầy đủ nhất.
3. Cách làm thẻ tín dụng
Đa số các ngân hàng hiện nay đang áp dụng cả 2 cách mở thẻ tín dụng là mở thẻ tại quầy theo cách truyền thống và mở thẻ online tại website ngân hàng. Tùy theo thời gian và nhu cầu mà bạn có thể lựa chọn cách thức phù hợp.
3.1. Theo cách truyền thống
Mở thẻ tín dụng theo cách truyền thống, tức là bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ theo yêu cầu của ngân hàng phát hành thẻ, sau đó đem tới quầy giao dịch gần nhất. Bộ hồ sơ của bạn sẽ được chuyển đến nhân viên tiếp nhận hồ sơ. Tại đây, bạn có thể được giải đáp và tư vấn mọi thông tin có liên quan.
Song, chắc chắn rằng, bạn sẽ không thể nhận được thẻ tín dụng ngay trong ngày mà cần mất thời gian chờ đợi ngân hàng duyệt hồ sơ.
Ngoài ra, việc mở thẻ truyền thống còn khiến bạn phải đi lại ngân hàng nhiều lần để hoàn thiện hồ sơ nếu bạn không chuẩn bị đúng và đủ trong lần đầu đến đăng ký.
3.2. Mở thẻ tín dụng online
Mở thé tín dụng online chỉ trong 5 phút
So với hình thức mở thẻ tín dụng tại quầy, mở thẻ tín dụng online được xem là hình thức tiện lợi và phù hợp hơn rất nhiều, tiết kiệm thời gian và thủ tục cho cả người mở thẻ và ngân hàng. Các thủ tục, hồ sơ của bạn sẽ được chuyển trực tiếp cho ngân hàng qua cổng thông tin. Sau đó, nhân viên sẽ liên hệ trực tiếp với bạn để xác minh các thông tin và hoàn tất thủ tục. Bạn có thể thực hiện việc phát hành thẻ tại bất cứ đâu chỉ với một chiếc điện thoại hoặc laptop có kết nối internet.
4. Cách thanh toán số dư thẻ tín dụng
Hàng tháng khi đến kỳ sao kê, bạn cần nhanh chóng hoàn lại khoản tiền đã chi tiêu cho ngân hàng. Bạn có thể áp dụng 4 cách sau đây để hoàn tiền nhanh chóng nhất:
4.1. Thanh toán tự động
Nếu bạn có tài khoản thanh toán tại ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, ngân hàng sẽ trích tiền từ tài khoản thanh toán để trả dư nợ thẻ tín dụng. Ngân hàng sẽ thông báo đến bạn trước khi thực hiện khấu trừ. Để được sử dụng dịch vụ này, bạn phải đến phòng giao dịch ngân hàng để đăng ký dịch vụ thanh toán tự động.
4.2. Thanh toán bằng tiền mặt
Bạn có thể đến trực tiếp ngân hàng và trả dư nợ thẻ tín dụng bằng tiền mặt trực tiếp. Tuy nhiên cách này sẽ làm bạn mất thêm thời gian và phải cầm theo một số tiền mặt không nhỏ.
4.3. Thanh toán qua Internet Banking
Bạn có thể chuyển khoản từ tài khoản thanh toán thuộc cùng ngân hàng phát hành thẻ để trả dư nợ thẻ tín dụng rất nhanh chóng và đơn giản.
4.4. Thanh toán qua ngân hàng khác
Nếu không thực hiện được 3 cách trên, bạn có thể đến ngân hàng khác, nơi bạn có tài khoản thanh toán để chuyển khoản cho ngân hàng bạn mở thẻ tín dụng. Tuy nhiên, bạn có thể mất chi phí chuyển khoản khác ngân hàng.
5. Lãi suất thẻ tín dụng
Khi nói tới lãi suất của thẻ tín dụng, nhiều người sẽ chỉ hình dung tới lãi suất rút tiền mặt. Nhưng trên thực tế, có 2 loại cần được chú ý nhất, đó là lãi suất quá hạn thanh toán và lãi suất rút tiền mặt.
5.1. Cách tính lãi suất quá hạn thẻ tín dụng
Với mỗi chủ thẻ tín dụng, các ngân hàng thường sẽ quy định một ngày nào đó trong tháng để chốt sao kê. Và bạn sẽ có thêm 15 ngày kể từ ngày chốt sao kê để thanh toán toàn bộ hoặc tối thiểu 1 phần số tiền trong thẻ mà bạn đã tiêu dùng. Hết thời gian này mà bạn vẫn chưa thanh toán thì ngân hàng sẽ bắt đầu tính lãi suất.
Mức lãi suất này khá cao và sẽ làm bạn mất đi một khoản tiền không đáng có.
Ví dụ về cách tính lãi suất thẻ tín dụng
Ví dụ: Bạn đang sử dụng thẻ tín dụng Number 1 của VPBank với hạn mức tín dụng 10.000.000 VND. Chu kỳ thanh toán từ 15/3-15/4, lãi suất trả chậm là 3,75%/tháng.
Ngày 20/4, VPBank gửi sao kê vào email của bạn với hạn thanh toán là ngày 5/5. Nếu bạn thanh toán đầy đủ dư nợ trong khoảng 20/4 – 5/5 thì bạn được miễn lãi.
Nếu sau 5/5 mà bạn chưa thanh toán thì số tiền đó bị tính lãi. Cụ thể là 10.000.000 x 3,75% = 375.000 VND. Vậy tổng số tiền bạn cần trả cho ngân hàng là 10.375.000 VND
Tìm hiểu thêm: 4 điều cần biết về lãi suất thẻ tín dụng để không bị mất tiền oan
5.2. Cách tính lãi suất rút tiền từ thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một hình thức cho vay tiêu dùng, chức năng rút tiền mặt chỉ là bổ trợ. Cho nên, bạn chỉ nên rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng trong trường hợp thực sự cần thiết.
Ví dụ: Bạn đang sử dụng thẻ tín dụng Mastercard MC2 của VPBank với hạn mức 20.000.000 VNĐ. Bạn có việc đột xuất cần rút gấp 100% từ thẻ tín dụng.
Nếu rút tiền tại ATM VPBank, bạn sẽ mất 4% phí rút tiền và 10% VAT của khoản phí, nghĩa là bạn mất 4,4%/giao dịch, tương đương với 880.000 VNĐ. Tổng tiền bạn phải trả ngân hàng là 20. 880.000 VNĐ.
Nếu rút tiền qua tổng đài 247 thì bạn chỉ mất 1,1% phí rút tiền là 220.000 VNĐ. Tổng tiền bạn phải trả ngân hàng là 20.220.000 VNĐ.
Xem thêm: Thẻ tín dụng có rút tiền được không? Cách rút tiền thẻ tín dụng
6. Top 5 ngân hàng có lãi suất thấp nhất hiện nay
Ngân hàng
Xét thẻ hạng chuẩn
Phí thường niên (năm)
Lãi suất quá hạn (tháng)
Phí rút tiền (giao dịch)
VPBank (Thẻ tín dụng Number 1)
– 150.000 VNĐ/thẻ chính
– Miễn phí với thẻ phụ
– Miễn phí thường niên năm đầu tiên cho thẻ chính nếu có ít nhất một giao dịch trong vòng 30 ngày kể từ ngày mở thẻ
– Miễn phí năm tiếp theo nếu tổng giao dịch năm trước đạt từ 12 triệu đồng
3,75%/ tháng
Miễn phí
Techcombank (Visa Classic)
– 300.000 VND/ thẻ chính
– Miễn phí với thẻ phụ
2,58%/tháng
– 4%/ giao dịch
– Tối thiểu 100.000 VND
Vietinbank (hạng chuẩn)
– 90.000 VND/thẻ chính
– 45.000 VND/thẻ phụ
1,5%/tháng
3,64%/giao dịch
tối thiểu 55.000 VND
BIDV Visa Flexi
– 200.000 VND/ thẻ chính
– 100.000 VND/thẻ phụ
1,5%/tháng
3%/giao dịch, tối thiểu 50.000
Vietcombank hạng chuẩn
100.000 VND/thẻ chính
50.000 VND/thẻ phụ
– Quá hạn từ 01 đến 05 ngày:
– 0,67%/tháng/số tiền vượt HM
– Quá hạn từ 06 đến 15 ngày:
– 0,83%/tháng/số tiền vượt HM
– Quá hạn trên 16 ngày:
– 1,25%/tháng/số tiền vượt HM
4% số tiền giao dịch (tối thiểu 50.000 VND)
6 loại thẻ tín dụng có lãi suất thấp nhất hiện nay
7. Những lưu ý khi sử dụng thẻ tín dụng
Khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn cần lưu ý một số thông tin về ưu đãi cũng như các chính sách liên quan tới loại hình thẻ để có thể sử dụng thẻ tối ưu nhất.
7.1. Những ưu đãi cho chủ thẻ
Theo chính sách của mỗi ngân hàng, khi sử dụng thẻ tín dụng, chủ thẻ sẽ được hưởng nhiều ưu đãi đặc biệt. Thông thường, các ưu đãi này sẽ xoay quanh việc hoàn tiền theo một phần trăm nhất định của tổng giá trị đơn hàng thanh toán, ưu đãi giảm giá đơn hàng, ưu đãi tặng quà, ưu đãi tặng voucher v.v…
Ví dụ, khi sử dụng thẻ tín dụng VPbank StepUp, chủ thẻ có thể được hưởng nhiều ưu đãi như:
Hoàn tiền 5% cho mua sắm online: Uber/Grab, thời trang, công nghệ, sách báo và bảo hiểm
- Hoàn tiền 2% cho thanh toán ăn uống, xem phim
- Hoàn tiền 0,3% cho các giao dịch khác
- Hoàn tối đa 600.000 VNĐ/tháng
Có thể bạn quan tâm: Thẻ tín dụng hoàn tiền nhiều ưu đãi nhất
7.2. Những ưu đãi khi mở thẻ tín dụng
Hiện nay, để tăng thị phần sử dụng thẻ tín dụng, các ngân hàng đã đưa ra rất nhiều ưu đãi hấp dẫn đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng, trong đó có ưu đãi/quà tặng khi mở thẻ tín dụng. Nhiều ngân hàng có chính sách miễn phí phí phát hành lần đầu cho chủ thẻ và các quà tặng đi kèm hấp dẫn.
Ví dụ, khi mở thẻ tín dụng Đồng Thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank MasterCard, ngoài việc miễn phí phí phát hành, khách hàng còn được tặng bộ vali cao cấp áp dụng đến 15/07/2019 (hoặc đến khi quà tặng được trao hết).
Tặng Vali khi mở thẻ tín dụng Đồng Thương hiệu Vietnam Airlines – VPBank MasterCard
7.3. Lưu ý về khả năng thanh toán thẻ
Mỗi loại thẻ tín dụng sẽ có một hạn mức quy định nhất định cũng như hạn mức thanh toán cụ thể. Khi sử dụng loại thẻ nào, bạn cần nắm rõ hạn mức thanh toán của thẻ để tránh trường hợp chi tiêu vượt quá hạn mức.
7.4. Ký vào mặt sau của thẻ tín dụng
Nhiều chuyên gia khuyên rằng, bạn nên ký vào mặt sau của thẻ để đối chiếu khi thanh toán nhằm tránh người khác giả mạo chữ kỹ của mình.
7.5. Số CSC của thẻ tín dụng
CSC lần lượt là 3 chữ cái đứng đầu của cụm từ “Card Security Code”, giới chuyên môn hay gọi là “mã xác minh thẻ”, được sử dụng để tăng tính bảo mật cho thẻ tín dụng. Bạn nên ghi nhớ mã CSC sau đó xóa hoặc làm mờ, che đi mã này trên mặt sau của thẻ. Vì đây là thông tin quan trọng nếu để lộ bạn có thể bị kẻ gian lợi dụng thẻ cho các giao dịch tài chính bất minh.
7.6. Hạn chế rút tiền mặt từ thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là loại hình được phát hành nhằm với mục tiêu thanh toán hạn chế sử dụng tiền mặt, chức năng rút tiền tại ATM của thẻ này chỉ là một chức năng bổ trợ đi kèm. Theo quy định của từng loại hình thẻ, chủ thẻ chỉ được rút tiền mặt trong một hạn mức và số lần được quy định cụ thể trong ngày. Việc rút tiền này sẽ phát sinh phí cần nộp thêm cho ngân hàng làm bạn sẽ mất đi một số tiền không nhỏ. Bởi thế bạn chỉ nên sử dụng tính năng này trong những trường hợp thật sự cần thiết.
7.7. Quan tâm đế ngày thanh toán thẻ tín dụng
Bạn cần biết rõ ngày thanh toán của thẻ tín dụng đang sở hữu để có kế hoạch chi tiêu và thanh toán thẻ cụ thể và rõ ràng, tránh trường hợp thanh toán chậm cho ngân hàng. Bởi lãi suất phạt trả chậm của các ngân hàng đang ở mức rất cao, và có thể làm ảnh hưởng đến kế hoạch chi tiêu của bạn.
Thẻ tín dụng là một hình thức thanh toán thông minh, an toàn và mang đến nhiều lợi ích hấp dẫn. Tuy nhiên bạn vẫn nên chú ý một số điều như trên để sử dụng thẻ tối ưu nhất, giúp cho các mục đích chi tiêu được thực hiện nhanh chóng.