Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm được nhiều người quan tâm tại Việt Nam. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc, bao gồm định nghĩa, ý nghĩa, phạm vi bảo hiểm, mức phí, quyền lợi, thủ tục tham gia và bồi thường, cùng những câu hỏi thường gặp.
1. Giới thiệu về Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc
1.1. Định nghĩa về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm mà công ty bảo hiểm sẽ chi trả thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba do xe ô tô gây ra. Bên thứ ba là chủ phương tiện giao thông khác hoặc người đi bộ bị xe ô tô gây thiệt hại. “Bắt buộc” nghĩa là chủ xe phải tham gia theo quy định của pháp luật.
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự ô tô của PVI
Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có hiệu lực từ ngày 01/3/2021. Chủ xe không có bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc sẽ bị phạt và phải mua bổ sung ngay.
1.2. Bằng chứng thể hiện đã tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc
Bằng chứng tham gia bảo hiểm là Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc Chứng nhận bảo hiểm điện tử. Cả hai hình thức đều hợp lệ và chứa các thông tin như: tên, địa chỉ chủ xe; biển số xe; loại xe; tên, địa chỉ công ty bảo hiểm; mức trách nhiệm bảo hiểm; thời hạn bảo hiểm; mức phí bảo hiểm.
2. Ý nghĩa của Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô trong đời sống
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc không chỉ giúp chủ xe tránh bị phạt mà còn đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba khi xảy ra tai nạn. Việc này giúp ổn định xã hội, đảm bảo đời sống người dân, giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội khi có tai nạn xảy ra.
3. Phạm vi rủi ro được bảo vệ của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô
3.1. Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc chi trả cho thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tài sản của bên thứ ba do chủ xe gây ra. Bảo hiểm cũng chi trả cho thiệt hại của hành khách trên xe khách do chủ xe gây ra.
3.2. Các trường hợp không được bảo hiểm PVI bồi thường
Bảo hiểm không chi trả cho các trường hợp: cố ý gây thiệt hại; lái xe bỏ chạy; lái xe không đủ điều kiện; thiệt hại gián tiếp; lái xe sử dụng chất kích thích; tài sản bị mất cắp; tài sản đặc biệt (vàng, bạc, đá quý…).
4. Mức phí của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc
Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc được quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BTC.
4.1. Phí bảo hiểm bắt buộc các loại xe thông dụng
Bảng phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô của PVI
4.2. Phí bảo hiểm bắt buộc một số loại xe khác
Mức phí cho xe tập lái, taxi, xe chuyên dùng, đầu kéo rơ-moóc, xe máy chuyên dùng và xe buýt được tính dựa trên mức phí của các loại xe thông dụng.
5. Quyền lợi bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ô tô
5.1. Hạn mức trách nhiệm bảo hiểm
Hạn mức bồi thường tối đa là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn đối với thiệt hại về người và 100 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại về tài sản.
5.2. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho chủ xe hoặc lái xe số tiền đã bồi thường cho người bị hại. Trường hợp chủ xe chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, bảo hiểm sẽ bồi thường trực tiếp cho người bị hại.
5.3. Tạm ứng số tiền bồi thường bảo hiểm
Bảo hiểm sẽ tạm ứng bồi thường trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được thông báo tai nạn. Mức tạm ứng phụ thuộc vào việc xác định tai nạn có thuộc phạm vi bảo hiểm hay không.
5.4. Mức chi trả bảo hiểm
Mức chi trả bảo hiểm phụ thuộc vào mức độ lỗi của các bên liên quan. Nếu lỗi hoàn toàn do chủ xe, bảo hiểm sẽ bồi thường theo thiệt hại thực tế nhưng không vượt quá hạn mức. Nếu lỗi hoàn toàn do bên thứ ba, bảo hiểm sẽ bồi thường 50% mức quy định.
6. Thủ tục tham gia bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc tại PVI
Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với PVI hoặc đăng ký online qua website baohiempvi.com. Thủ tục bao gồm: gửi ảnh chụp đăng ký xe, căn cước công dân; chuyển khoản phí bảo hiểm; nhận chứng nhận bảo hiểm điện tử.
7. Thủ tục bồi thường bảo hiểm TNDS bắt buộc ô tô PVI
7.1. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm
Khi xảy ra tai nạn, bên mua bảo hiểm phải thông báo ngay cho bảo hiểm và cơ quan chức năng, bảo vệ hiện trường, thu thập tài liệu và hợp tác với bảo hiểm trong quá trình điều tra.
7.2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ bồi thường bao gồm: tài liệu liên quan đến xe và người lái xe; tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng; tài liệu chứng minh thiệt hại về tài sản; tài liệu của cơ quan công an; biên bản giám định.
8. Câu hỏi thường gặp về bảo hiểm tnds bắt buộc ô tô
Bài viết đã giải đáp một số câu hỏi thường gặp về bảo hiểm tnds bắt buộc ô tô như: các loại hình bảo hiểm xe ô tô; địa điểm mua bảo hiểm; thủ tục mua bảo hiểm; mua bảo hiểm online; quyền lợi bảo hiểm; ý nghĩa của người thứ ba trong bảo hiểm.